Giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2? Cập nhật mới nhất tháng 11/2022
Tình trạng giá đất hiện nay và cập nhật giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2 ở Việt Nam, chắc hẳn đang là vấn đề nhận được sự quan tâm đông đảo của giới đầu tư. Đồng thời, dự đoán kịch bản giá nhà đất cuối năm 2022 sẽ ra sao? Tất cả sẽ được chứng tôi giải đáp thông qua bài viết sau!
Vì sao giá đất năm 2022 tăng?
Giá đất năm 2022 nhiều nơi tăng mạnh, thu hút hút giới đầu tư. Bởi lẽ:
Thứ nhất: Bất động sản được xem là kênh trú ẩn dòng tiền của giới đầu tư an toàn trong bối cảnh thị trường có nhiều biến động.
Thứ hai: Chính sách ở các địa phương hạn chế nguồn cung, trong khi những quỹ đất có sẵn tại nội đô đã gần như lấp đầy.
Chính vì lẽ đó đã dẫn đến tình trạng làn sóng chuyển dịch, cuộc săn lùng quỹ đất tại các tỉnh, đặc biệt là các khu vực mới nổi của các nhà đồng tư đã tạo động lực khiến giá đất ngày càng được đẩy lên cao.
Kịch bản giá đất 6 tháng cuối năm 2022
Dự báo về thực trạng thị trường bất động sản giai đoạn cuối năm 2022, các chuyên gia đều có cái nhìn không mấy khách quan. Cụ thể:
Giá đất có thể giảm mạnh nhằm thoát hàng
Theo đánh giá của chuyên gia bất động sản, quý III/2022, thị trường khá bình lặng, giá không tăng cao, giao dịch sẽ chậm lại. Do đó, nếu chủ đầu tư có ý định tái cơ cấu sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường thì giao dịch sẽ dần ổn định hơn.
Thế nhưng, các chủ đầu tư vẫn đang loay hoay với các dự án hiện hữu. Nếu tiếp tục với những dự án bất động sản xa và cao cấp thì thị trường sẽ có những chuyển bến không tốt như trong nửa cuối năm 2022.
Trong sáu tháng cuối năm, phân khúc bất động sản dự án giữ vững phong độ chính là căn hộ hoàn thiện đã đi vào hoàn động, pháp lý đầy đủ. Phân khúc này vẫn giao dịch tốt, đồng thời có giá bán hấp dẫn hơn các căn hộ sơ cấp.
Bên cạnh đó, những dự án nhà phố thương mại ở các thành phố lớn vẫn là “miếng mồi béo bở”, hứa hẹn sinh lời cao trong tương lai. Không những thế, đất nền tại các tỉnh vùng ven TP.HCM có giá bán hợp lý sẽ có tính thanh khoản tốt hơn.
Giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2 tại TP.HCM và Thủ đô Hà Nội
Giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2 tại TP.HCM
Khu vực | Giá đất trung bình |
Quận 1 | 394 triệu/m2 |
Quận 2 cũ | 114 triệu/m2 |
Quận 3 | 252 triệu/m2 |
Quận 4 | 71,5 triệu/m2 |
Quận 5 | 247 triệu/m2 |
Quận 6 | 101 triệu/m2 |
Quận 7 | 92,7 triệu/m2 |
Quận 8 | 92,2 triệu/m2 |
Quận 9 cũ | 52,1 triệu/m2 |
Quận 10 | 223 triệu/m2 |
Quận 11 | 150 triệu/m2 |
Quận 12 | 56,1 triệu/m2 |
Quận Bình Thạnh | 134 triệu/m2 |
Quận Bình Tân | 77,1 triệu/m2 |
Quận Gò Vấp | 102 triệu/m2 |
Quận Phú Nhuận | 184 triệu/m2 |
Quận Tân Bình | 151 triệu/m2 |
Quận Tân Phú | 101 triệu/m2 |
Quận Thủ Đức cũ | 72,7 triệu/m2 |
Huyện Hóc Môn | 30,6 triệu/m2 |
Huyện Bình Chánh | 18,7 triệu/m2 |
Huyện Cần Giờ | 19,3 triệu/m2 |
Huyện Củ Chi | 8,5 triệu/m2 |
Huyện Nhà Bè | 56,6 triệu/m2 |
Giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2 tại Thủ đô Hà Nội
Khu vực | Giá đất trung bình |
Quận Ba Đình | 206 triệu/m2 |
Quận Cầu Giấy | 204 triệu/m2 |
Quận Đống Đa | 199 triệu/m2 |
Quận Hai Bà Trưng | 209 triệu/m2 |
Quận Hoàn Kiếm | 556 triệu/m2 |
Quận Hoàng Mai | 103 triệu/m2 |
Quận Long Biên | 107 triệu/m2 |
Quận Tây Hồ | 193 triệu/m2 |
Quận Thanh Xuân | 159 triệu/m2 |
Quận Hà Đông | 108 triệu/m2 |
Quận Bắc Từ Liêm | 89 triệu/m2 |
Quận Nam Từ Liêm | 112 triệu/m2 |
Huyện Đông Anh | 41,9 triệu/m2 |
Huyện Gia Lâm | 66,3 triệu/m2 |
Huyện Sóc Sơn | 34,5 triệu/m2 |
Huyện Thanh Trì | 81 triệu/m2 |
Huyện Chương Mỹ | 19,4 triệu/m2 |
Huyện Đan Phượng | 71,1 triệu/m2 |
Huyện Hoài Đức | 67,4 triệu/m2 |
Huyện Phúc Thọ | 16,8 triệu/m2 |
Huyện Quốc Oai | 24,4 triệu/m2 |
Huyện Thạch Thất | 16,7 triệu/m2 |
Huyện Thanh Oai | 26,2 triệu/m2 |
Huyện Thường Tín | 24,5 triệu/m2 |
Huyện Tây Sơn | 6 triệu/m2 |
Huyện Mê Linh | 31 triệu/m2 |
Giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2 tại các vùng trên cả nước?
Giá đất tại vùng trung du và miền núi phía Bắc
Vùng trung du và miền núi phía Bắc bao gồm các tỉnh: Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Hòa Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lào Cai, Phú Thọ, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang.
Giá đất trung bình tại các xã đồng bằng: Giá đất tối thiểu là 500.000 đồng/m2, tối đa có thể đạt ngưỡng 8,5 triệu/m2, tùy vào vị trí của mảnh đất để nâng hoặc giảm giá một cách phù hợp nhất.
Giá đất trung bình tại các xã trung du: Mức giá tối thiểu là 400.000 đồng/m2, giá tối đa là 7 triệu/m2.
Giá đất tại xã miền núi: Giá đất tối thiểu là 250.000 đồng/m2 và giá tối đa khoảng 9,5 triệu/m2.
Giá đất tại đồng bằng sông Hồng
Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương: Bắc Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Thái Bình, Ninh Bình và Nam Định.
Giá đất trung bình tại các xã đồng bằng: giá đất tối thiểu là 100.000 đồng/m2 và giá tối đa khoảng 29 triệu/m2 đất thổ cư.
Giá đất tại các xã trung du: giá tối thiểu là 80.000 đồng/m2 và tối đa là 15 triệu/m2 đất thổ cư.
Giá đất tại các xã miền núi: giá đất thổ cư tối thiểu 70.000 đồng/m2 và giá tối đa là 9 triệu/m2 đất thổ cư.
Giá đất vùng Bắc Trung Bộ
Các tỉnh thuộc vùng kinh tế Bắc Trung Bộ bao gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế. Khu vực này có giá đất như sau:
Đất thổ cư tại các xã đồng bằng: giá tối thiểu là 35.000 đồng/m2 và giá tối đa là 12 triệu/m2.
Giá đất tại các xã trung du: Tối thiểu là 30.000 đồng/m2 và cao nhất là 7 triệu/m2 đất thổ cư.
Giá đất tại các xã miền núi: giá thấp nhất là 20.000 đồng/m2 và giá cao nhất là 5 triệu/m2.
Giá đất vùng duyên hải Nam Trung Bộ
Đây được đánh giá là vùng có hoạt động dịch vụ - du lịch cao bậc nhất, bao gồm các tỉnh và thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận. Nơi đây giá đất cũng được phân chia làm nhiều khu vực khác nhau:
Đất tại các xã đồng bằng: Thấp nhất 40.000 đồng/m2 và cao nhất lên đến 12 triệu/m2.
Đất tại các xã trung du: Thấp nhất khoảng 30.000 đồng/m2 và cao nhất 8 triệu/m2.
Các xã miền núi: Thấp nhất rơi vào 25.000 đồng/m2 và cao nhất là 6 triệu/m2 đất thổ cư.
Giá đất vùng Tây Nguyên
Vùng kinh tế Tây Nguyên được xem là vùng đặc biệt, bao gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông và Lâm Đồng.
Bởi nơi đây có địa hình chủ yếu là đồi núi, vì thế giá đây ở đây sẽ cố định chỉ dao động trong khoảng 15.000 đồng – 7,5 triệu đồng/m2 đất thổ cư.
Giá đất vùng Đông Nam Bộ
Vùng kinh tế Đông Nam Bộ bao gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương: TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Khu vực này có tiềm năng phát triển bất động sản bậc nhất cả nước, có sự góp mặt của trung tâm kinh tế sầm uất số 1 Việt Nam và hàng loạt dự án căn hộ chung cư đắt đỏ.
Tại các xã đồng bằng: giá đất thấp nhất từ 60.000 đồng/m2 và cao nhất là 18 triệu/m2 đất thổ cư. Đây chính là vùng có giá cao thứ 2 trong số 7 vùng kinh tế của Việt Nam.
Các xã trung du: Mức giá đất thấp nhất là 50.000 đồng/m2 và giá cao nhất là 12 triệu/m2.
Các xã miền núi: giá thấp nhất là 40.000 đồng/m2 và cao nhất khoảng 9 triệu/m2.
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Vùng kinh tế đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương bao gồm: Long An, Tiền Giang, An Giang, Kiên Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Cần Thơ, Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.
Giá đất thấp nhất ở đây rơi vào 40.000 đồng/m2 và cao nhất là 15 triệu/m2 đất thổ cư.
Bạn đang theo dõi bài viết Giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2? Cập nhật mới nhất tháng 11/2022. hy vọng, bài viết đã mang đến bạn những thông tin bổ ích để tham khảo.
Có thể bạn quan tâm: