Bảng giá đất Bình Dương 2020 mới nhất giai đoạn 2020-2024
Mới đây, Phó Chủ tịch thường trực tỉnh Mai Hùng Dũng đã ký ban hành Quyết định số 36/2019//QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020-2024 có hiệu lực từ 01/01/2020
Cụ thể, đối với đất nông nghiệp, giá đất bằng khung giá tối đa do Chính phủ quy định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP. Bổ sung bảng giá đất rừng đặc dụng: áp dụng bằng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ (mức tối đa 450.000 đồng/m2).
Đối với đất phi nông nghiệp, thực hiện điều chỉnh bằng với giá đất tính theo Hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2019 đang áp dụng (có điều chỉnh cho phù hợp giữa các huyện, thị xã, thành phố), tương ứng mức tăng bình quân khoảng 18% so với bảng giá đất hiện hành.
1. Phân loại bảng giá các loại đất
a) Bảng giá nhóm đất nông nghiệp, bao gồm:
- Bảng giá đất trồng lúa.
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác.
- Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
- Bảng giá đất rừng sản xuất.
- Bảng giá đất rừng phòng hộ.
- Bảng giá đất rừng đặc dụng.
- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Bảng giá đất nông nghiệp khác (bao gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).
Xem thêm bảng giá Bình Dương 2020 khu vực 1 tại đây
Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
QUY ĐỊNH Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
b) Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm:
- Bảng giá đất ở tại nông thôn và đô thị.
- Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan (bao gồm: đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội).
- Bảng giá đất quốc phòng, an ninh.
- Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp (bao gồm: đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác).
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị (bao gồm: đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế
không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm)).
- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị (bao gồm: đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm).
- Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (bao gồm: đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi
thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác).
- Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
- Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có kinh doanh và không kinh doanh.
- Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản.
- Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
- Bảng giá đất phi nông nghiệp khác (bao gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở).
c) Bảng giá nhóm đất chưa sử dụng:
Là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
Nội dung giải thích cách xác định loại đất quy định tại Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này được thực hiện theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2. Bảng giá đất Bình Dương 2020 tăng như thế nào so với 2019?
- Giá đất tại thành phố Thủ Dầu Một, tăng bình quân 10%
- Giá đất tại Thị xã Thuận An và Dĩ An tăng bình quân 5% đến 30%;
- Giá đất tại Thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, huyện Bàu Bàng và huyện Bắc Tân Uyên tăng bình quân 5% đến 20%.
- Giá đất tại Huyện Phú Giáo và Dầu Tiếng tăng bình quân 10%.
Lưu ý: Bổ sung bảng giá đất quốc phòng, an ninh: Áp dụng bằng 65% giá đất ở.
Kết luận: Bảng giá các loại đất tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020-2024 điều chỉnh giá đất tăng tương ứng với giá đất theo Hệ số điều chỉnh giá đất K, tăng bình quân 18% so với bảng giá đất hiện hành.
Có thể bạn quan tâm: